Dù New Zealand siết chặt nhập cư, các thang điểm nhập cư vẫn không thay đổi. Du học sinh quốc tế vẫn còn nguyên cơ hội làm việc, định cư tại New Zealand. Sau khi hoàn tất khóa học Cử nhân, việc bạn đạt 160 điểm là hoàn toàn trong tầm tay.

Các điều kiện cơ bản để xin visa tay nghề của New Zealand

  • Đương đơn cần trong độ tuổi từ 20 – 55 tuổi
  • Đương đơn thỏa mãn các điều kiện về sức khỏe, tư cách.
  • Đối với một số ngành nghề nhất định, đương đơn phải có đăng ký hành nghề.
  • Làm việc có tay nghề tại New Zealand trong vòng 12 tháng trở lên
  • Đương đơn có trình độ Anh ngữ tương đương IELTS ít nhất 6.5.
  • Những người phụ thuộc trên 16 tuổi đi theo đương đơn phải có trình độ Anh ngữ tương đương IELTS ít nhất 5.0
  • Người có trình độ hoặc Làm việc trong khu vực tăng trưởng
  • Làm việc ở nơi khác, không phải Auckland

Các vùng được thưởng điểm định cư NZ

  • Thành phố Dunedin

– Ngành chủ lực: Các ngành thuộc lĩnh vực y tế như Bác sĩ, Điều dưỡng, Y dược,…
– Học bổng chương trình đại học lên tới $15,000 NZ/năm.
– Học bổng chương trình sau đại học lên tới $13,000 NZ/năm.

  • Vùng Nelson Marlborough nằm ở phía Bắc của đảo Nam, ngay giữa trung tâm New Zealand và gần với Wellington. Ngành chủ lực: Chế biến rượu và nuôi trồng, đánh bắt thủy hải sản.
  • Thành phố Whangarei: Ngành chủ lực: Xây dựng, Du lịch, Dịch vụ Nhà hàng – Khách sạn, Khoa học ứng dụng, CNTT, Thiết kế,…
  • Thành phố Christchurch – khu đô thị lớn thứ ba tại New Zealand, sau thành phố Auckland và thủ đô Wellington. Ngành chủ lực: Kỹ thuật, Công nghệ Sinh học, Điện tử, Điện gia dụng, Công nghệ Phần mềm, Nông nghiệp, Giáo dục, Lâm nghiệp, Dược thực phẩm, Nghiên cứu Nam Cực và Du lịch,…Học bổng: Cực hấp dẫn từ $5,000 – $15,000 NZ.
  • Thành phố Hamilton – nổi tiếng xinh đẹp, yên bình và ngọt ngào: Ngành chủ lực: Sản xuất bơ, sữa, Công nghệ Thông tin, các lĩnh vực thuộc về công nghệ,…Học bổng trị giá 15% học phí áp dụng cho sinh viên năm 2 chương trình Cử nhân Đại học và bọc bổng dành cho những sinh viên có kết quả học tập khá trị giá: $3,000 NZ.
  • Thành phố Wellington – Thủ đô New Zealand, thành phố của sự hiện đại và sáng tạo. Ngành chủ lực: Công nghệ thông tin.

Một số lưu ý các bạn cần cân nhắc về định cư tay nghề NZ

  • Những ngành có tỷ lệ định cư cao thông thường là những ngành NZ cần và là những ngành có kỹ năng cụ thể.
  • Những ngành yêu cầu chung chung, đầu vào dễ thì ra trường sẽ cạnh tranh nhiều, trừ những ngành vất vả quá, đầu vào dễ mà vẫn không đủ người làm.
  • Những bạn có khả năng tiếng anh tốt nên chọn những ngành yêu cầu đầu vào tiếng anh tốt để tự loại bỏ được vô số những đối tượng sẽ cạnh tranh với mình trong tương lai.
  • Những ngành “khoai” – yêu cầu đầu vào cao, học khó thì chắc chắn không có nhiều người học, bạn có thể tham khảo hình phía dưới để biết ngành nào khó nhưng tỷ lệ định cư cao. Hãy lên giây cót rằng nếu đã chọn, bạn sẽ phải nỗ lực gấp nhiều lần người khác để tương lai bạn không phải tranh đấu với nhiều người.
  • Những bạn đã có hướng định cư hoặc nhìn thấy khả năng tìm được việc ở công việc nào thì có thể học và tìm việc ở công việc đó: ví dụ bạn có nhiều bạn bè làm trong lĩnh vực A, nếu bạn thấy ngành A phù hợp với bạn thì bạn học để ra trường có cơ hội tìm được việc làm luôn.
  • Bạn giỏi trong lĩnh vực nào thì nên cố gắng theo đuổi lĩnh vực đó vì đó là chuyên môn của bạn.
  • Các bạn đã có background ở VN: bằng cấp, kinh nghiệm làm việc, nếu muốn đột ngột đổi ngành sang lĩnh vực hoàn toàn khác ở NZ sẽ có khả năng rủi ro cao trong hồ sơ. Vì thế thông thường từ VN các bạn đều chọn học đúng background để có thể qua NZ trước.
  • Cơ hội định cư có thể từ bạn hoặc partner của bạn, chưa chắc người đi học đã là người apply chính. Đã có rất nhiều bạn sang học nhưng người tìm được việc làm là partner.
  • Cũng có những bạn học xong Master và học level thấp hơn/ học nghề để vừa có điểm bằng cấp cao và vừa dễ tìm việc làm.
  • Cũng có những bạn học xong khóa tiếng anh thì đổi sang ngành học khác.
  • Mỗi người sẽ có những hoàn cảnh và khả năng khác nhau, người tư vấn chỉ có thể nhìn nhận được 1 mặt của vấn đề, họ chỉ nghe từ những thông tin bạn cũng cấp, không làm việc với bạn bao giờ, cũng không biết bạn làm việc ra sao, hoặc họ chỉ nói những gì họ trải nghiệm trong cuộc sống của bản thân họ. Vì thế thông tin chỉ mang tính tham khảo, bản thân bạn mới có thể biết bạn có thể làm gì và làm tốt được những gì.
  • Những bạn tiếng anh kém, cũng không chịu học hành, lười lao động mà cứ muốn định cư thì con đường định cư tay nghề không phù hợp với bạn.
  • Định cư phụ thuộc vào nhiều yếu tố và không ai đảm bảo bạn có thể định cư. Hãy cân nhắc kỹ trước khi quyết định.

Một số trường hợp giả định về thang điểm định cư theo lộ trình du học

1. TRƯỜNG HỢP HỌC DIPLOMA LEVEL 4 – 6 :

 1.1
  • Tuổi 20 – 39 tuổi: 30 điểm
  • Bằng cấp Level 4 – 6: 40 điểm
  • Có việc làm/ job offer đúng ngành: 50 điểm
  • Kinh nghiệm đúng ngành 4 năm: 20 điểm
  • Và kinh nghiệm làm việc đó ở NZ: 10 điểm
  • Bạn có partner học Level 7 – 8: 10 điểm
 Total: 160 điểm (cần 4 năm kinh nghiệm)
 1.2
  • Tuổi 20 – 39 tuổi: 30 điểm
  • Bằng cấp Level 4 – 6: 40 điểm
  • Có việc làm/ job offer đúng ngành: 50 điểm
  • Kinh nghiệm đúng ngành 2 năm: 10 điểm
  • Và kinh nghiệm làm việc đó ở NZ: 10 điểm
  • Bạn có partner học Level 9 – 10: 20 điểm
 Total: 160 điểm (cần 2 năm kinh nghiệm)
 1.3
  • Tuổi 20 – 39 tuổi: 30 điểm
  • Bằng cấp Level 4 – 6: 40 điểm
  • Có việc làm/ job offer đúng ngành: 50 điểm
  • Kinh nghiệm đúng ngành 2 năm: 10 điểm
  • Và kinh nghiệm làm việc đó ở NZ: 10 điểm
  • Bạn có job offer ngoài Auckland: 30 điểm
 Total: 170 điểm (cần 2 năm kinh nghiệm)
 
 1.3
  • Tuổi 40 – 44 tuổi: 20 điểm
  • Bằng cấp Level 4 – 6: 40 điểm
  • Có việc làm/ job offer đúng ngành: 50 điểm
  • Kinh nghiệm đúng ngành 2 năm: 10 điểm
  • Và kinh nghiệm làm việc đó ở NZ: 10 điểm
  • Bạn làm việc ngoài Auckland: 30 điểm
 Total: 160 điểm (cần 2 năm kinh nghiệm)
 
 2. TRƯỜNG HỢP HỌC DIPLOMA LEVEL 7:
 2.1
  • Bạn 20 – 39 tuổi: 30 điểm
  • Bằng cấp Level 7: 50 điểm
  • Có việc làm/ job offer đúng ngành: 50 điểm
  • Kinh nghiệm đúng ngành 4 năm: 20 điểm
  • Và kinh nghiệm làm việc đó ở NZ: 10 điểm
 Total: 160 điểm (cần 4 năm kinh nghiệm)
 
 2.2
  • Bạn 20 – 39 tuổi: 30 điểm
  • Bằng cấp Level 7: 50 điểm
  • Có việc làm/ job offer đúng ngành: 50 điểm
  • Kinh nghiệm đúng ngành 2 năm: 10 điểm
  • Và kinh nghiệm làm việc đó ở NZ: 10 điểm
  • Bạn có partner học Level 7 – 8: 10 điểm
 Total: 160 điểm (cần 2 năm kinh nghiệm)
 
 2.3
  • Bạn 20 – 39 tuổi: 30 điểm
  • Bằng cấp Level 7: 50 điểm
  • Có việc làm/ job offer đúng ngành: 50 điểm
  • Bạn làm việc ngoài Auckland: 30 điểm
 Total: 160 điểm (không cần kinh nghiệm)
 3. TRƯỜNG HỢP HỌC BACHELOR LEVEL 7 HOẶC DIPLOMA LEVEL 8:
 3.1
  • Bạn 20 – 39 tuổi: 30 điểm
  • Bằng cấp Level 7 – 8: 50 điểm
  • Điểm cộng cho bằng cấp: 10 điểm
  • Có việc làm/ job offer đúng ngành: 50 điểm
  • Kinh nghiệm đúng ngành 2 năm: 10 điểm
  • 1 năm kinh nghiệm đúng ngành tại NZ: 10 điểm
 Total: 160 điểm (cần 2 năm kinh nghiệm)
 
 3.2
  • Bạn 20 – 39 tuổi: 30 điểm
  • Bằng cấp Level 7 – 8: 50 điểm
  • Điểm cộng cho bằng cấp: 10 điểm
  • Có việc làm/ job offer đúng ngành: 50 điểm
  • Bạn có partner học Level 9 – 10: 10 điểm
 Total: 160 điểm (không cần kinh nghiệm)
 
 3.3
  • Bạn 40 – 44 tuổi: 20 điểm
  • Bằng cấp Level 7 – 8: 50 điểm
  • Điểm cộng cho bằng cấp: 10 điểm
  • Có việc làm/ job offer đúng ngành: 50 điểm
  • Kinh nghiệm đúng ngành 4 năm: 20 điểm
  • 1 năm kinh nghiệm đúng ngành tại NZ: 10 điểm
 Total: 160 điểm (cần 4 năm kinh nghiệm)
 
 3.4
  • Bạn 20 – 39 tuổi: 30 điểm
  • Bằng cấp Level 7 – 8: 50 điểm
  • Điểm cộng cho bằng cấp: 10 điểm
  • Có việc làm/ job offer đúng ngành: 50 điểm
  • Bạn làm việc ngoài Auckland: 30 điểm
 Total: 170 điểm (không cần kinh nghiệm)
 
 3.5
  • Bạn 40 – 44 tuổi: 20 điểm
  • Bằng cấp Level 7 – 8: 50 điểm
  • Điểm cộng cho bằng cấp: 10 điểm
  • Có việc làm/ job offer đúng ngành: 50 điểm
  • Bạn làm việc ngoài Auckland: 30 điểm
 Total: 160 điểm (không cần kinh nghiệm)
 4. TRƯỜNG HỢP HỌC MASTER LEVEL 9 – PHD LEVEL 10
 4.1
  • Bạn 20 – 39 tuổi: 30 điểm
  • Bằng cấp Level 9 – 10: 70 điểm
  • Điểm cộng cho bằng cấp: 15 điểm
  • Có việc làm/ job offer đúng ngành: 50 điểm
 Total: 165 điểm (không cần kinh nghiệm)
 
 4.2
  • Bạn 45 – 49 tuổi: 10 điểm
  • Bằng cấp Level 9 – 10: 70 điểm
  • Điểm cộng cho bằng cấp: 15 điểm
  • Có việc làm/ job offer đúng ngành: 50 điểm
  • Kinh nghiệm đúng ngành 2 năm: 10 điểm
  • 1 năm kinh nghiệm đúng ngành tại NZ: 10 điểm
 Total: 165 điểm (cần 2 năm kinh nghiệm)
Ngoài ra, các bạn sẽ có thêm những điểm thưởng (nếu có) như có việc làm/ job offer/ kinh nghiệm làm việc thuộc absolute skills shortage, làm việc ngoài Auckland, lương cao trên $46.98/ giờ, có partner có job offer đúng ngành học…xem hình dưới:
Sau khi xác định được điểm của mình đạt yêu cầu, có sức khỏe và phẩm chất tốt và đủ điểm IELTS/ chứng chỉ tiếng anh tương đương, mức lương theo quy định thì bạn có thể apply EOI để có thư mời apply Resident Visa.

Mọi chi tiết xin vui lòng liên hệ trực tiếp để được tư vấn nhanh nhất


CÔNG TY TNHH THƯƠNG MẠI VÀ TƯ VẤN GIÁO DỤC QUỐC TẾ TH

Trụ sở: Số 36 ngách 254/45 đường Bười, Phường Cống Vị, Quận Ba Đình, TP. Hà Nội.

Hotline: 0989 991 881 – 0916873638

VPGD: Số 277 phố Đội Cấn, Quận Ba Đình, TP. Hà Nội

Hotline: 0989 055 798 | Tel: 0243.722.1141 – 0243.8346.785

Email: info@th-education.vn | tuvanduhoc@th-education.vn

Website: www.th-education.vn

Fanpage: www.facebook.com/TH.edu.vn